Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%

Bạn đang chuẩn bị tham gia kỳ thi lý thuyết để có được bằng lái xe máy, nhưng lo lắng về khả năng đậu của mình? Đừng lo lắng nữa! Với hướng dẫn chi tiết dưới đây của chúng tôi, bạn sẽ có thể tự tin đối diện với bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%

Cấu trúc bộ đề thi 200 câu hỏi lý thuyết lái xe A1

1. Khái niệm và quy tắc giao thông (100 câu)

1. Khái niệm cơ bản:

  • Khái niệm về đường bộ, làn đường, phần đường.
  • Quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn giữa các xe.

2. Quy tắc giao thông đường bộ:

  • Các quy tắc khi tham gia giao thông như đi đúng làn đường, nhường đường, quy tắc vượt xe.
  • Quy định về dừng, đỗ xe và các tín hiệu giao thông.
  • Các trường hợp đặc biệt như điều khiển xe trong khu vực đông dân cư, khu vực có công trường đang thi công.

2. Hệ thống biển báo giao thông (65 câu)

1. Biển báo cấm:

  • Các biển báo cấm xe cơ giới, cấm ô tô, cấm xe tải, cấm rẽ trái/phải, cấm quay đầu.
  • Biển báo hạn chế tốc độ, cấm đỗ xe, cấm dừng xe.

2. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo:

  • Biển báo cảnh báo nguy hiểm về đường hẹp, đường cong, đường giao nhau, đoạn đường trơn trượt.

3. Biển hiệu lệnh:

  • Các biển hiệu lệnh phải đi thẳng, rẽ trái/phải, vòng quay.
  • Biển hiệu lệnh bắt buộc dừng lại, nhường đường.

4. Biển chỉ dẫn:

  • Biển chỉ hướng đi, chỉ dẫn làn đường, lối ra vào.
  • Biển chỉ dẫn các công trình công cộng, bãi đỗ xe, trạm xăng.

3. Sa hình và kỹ năng lái xe (35 câu)

1. Các tình huống giao thông:

  • Giải quyết các tình huống khi gặp các xe ưu tiên như xe cứu thương, xe cứu hỏa.
  • Xử lý tình huống khi gặp người đi bộ qua đường, xe đạp, xe máy.

2. Kỹ năng lái xe an toàn:

  • Kỹ năng điều khiển xe trong các điều kiện khác nhau như trời mưa, đường trơn, ban đêm.
  • Cách xử lý khi xe gặp sự cố như nổ lốp, phanh gấp.

4. Cấu tạo và sửa chữa xe máy (10 câu)

1. Cấu tạo cơ bản:

  • Kiến thức về các bộ phận chính của xe máy như động cơ, hệ thống phanh, hệ thống điện.

2. Bảo dưỡng và sửa chữa:

  • Các quy tắc bảo dưỡng định kỳ để xe hoạt động tốt.
  • Cách khắc phục những hỏng hóc cơ bản như thay dầu, thay lốp, sửa phanh.

5. Văn hóa và đạo đức lái xe (10 câu)

1. Văn hóa giao thông:

  • Tinh thần tôn trọng luật lệ giao thông, nhường nhịn và giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông.

2. Đạo đức người lái xe:

  • Ý thức trách nhiệm của người lái xe đối với bản thân và cộng đồng.
  • Hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi xảy ra va chạm giao thông.

6. Một số quy tắc cơ bản khác (10 câu)

  • Các quy định về sử dụng giấy tờ khi tham gia giao thông.
  • Các mức xử phạt vi phạm giao thông đối với các lỗi phổ biến.

Cấu trúc bài thi sát hạch lý thuyết lái xe A1

1. Số lượng câu hỏi và thời gian làm bài

  • Số lượng câu hỏi: 25 câu
  • Thời gian làm bài: 19 phút

2. Phân bố câu hỏi theo chủ đề

Bài thi bao gồm các câu hỏi được chọn lọc từ bộ đề 200 câu hỏi lý thuyết, với sự phân bố như sau:

  • Khái niệm và quy tắc giao thông: 10 câu
  • Hệ thống biển báo giao thông: 5 câu
  • Sa hình và kỹ năng lái xe: 5 câu
  • Cấu tạo và sửa chữa xe máy: 1 câu
  • Văn hóa và đạo đức lái xe: 1 câu
  • Một số quy tắc cơ bản khác: 3 câu

3. Yêu cầu đạt kết quả

  • Điểm đạt: thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 21/25 câu để đạt kết quả đậu.
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%

Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết

Hướng dẫn giải 100 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông

  1. Những câu hỏi mà trong đáp án có từ “Bị nghiêm cấm”, “Không được” thì chọn luôn đáp án đó không cần suy nghĩ.
  2. Những câu hỏi mà trong đáp án có từ “ UBND cấp tỉnh”, “ Cơ quan, tổ chức, cá nhân” thì chọn luôn đáp án đó.
  3. Câu hỏi về khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” chọn đáp án KHÔNG xuất hiện “xe cho người khuyết tật
  4. Câu hỏi về khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” chọn đáp án  xuất hiện “xe cho người khuyết tật” nhưng KHÔNG xuất hiện “ xe gắn máy
  5. Câu hỏi có từ tham gia năm trong ngoặc kép ví dụ “Phương tiện tham gia….” Thì chọn cả 2 ý. Ví dụ đáp án 3. Cả ý 1 và ý 2
  6. Câu hỏi về người điều khiển giao thông chọn đáp án có xuất hiện Cảnh sát giao thông
  7. Khái niệm về “Dừng xe” – đứng yên tạm thời giới hạn thời gian. Còn “Đỗ xe” – không giới hạn về thời gian.
  8. Câu hỏi về độ tuổi lái xe: Từ 16 tuối đến dưới 18 tuổi lái được xe gắn máy có dung tích xi lanh < 50cm3. Từ 18 tuổi trở lên lái được mô tô, xe máy có dung tích xi lanh 50 cm3 trở lên. Câu hỏi về cấp hạng bằng: Bằng lái xe A1 lái được xe mô tô 2 bánh từ 50cm3 đến dưới 175 cm3 và cả xe mô tô 3 bánh cho người khuyết tật. Còn xe mô tô trên 175cm3 thì bạn phải học bằng A2.
  9. Câu hỏi về nhường phương tiện nào đi trước: Ưu tiên đáp án “nhường cho phương tiện đường sắt”, “người đi bộ đang đi trên phần đường ưu tiên người đi bộ” và “xe đang đi trên đường chính”.
  10. Câu hỏi về VÒNG XUYẾN: Nếu “có báo hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay trái, “không có dấu hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay phải.
  11. Câu hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ: Đề bài không có số: chọn đáp án 2, đề bài có số: chọn đáp án có từ “xe gắn máy” ở cuối đáp án.

Hướng dẫn giải 65 câu về hệ thống biển báo giao thông đường bộ

1. Biển báo cấm

  • Dạng biển: hình tròn, nền trắng, viền đỏ.
  • Mẹo chọn đáp án:
    • Biển báo cấm đi ngược chiều: chọn đáp án có từ “cấm” hoặc biểu tượng hình tròn với gạch chéo đỏ.
    • Biển báo cấm xe tải, cấm xe đạp, cấm người đi bộ: chọn đáp án tương ứng với hình ảnh loại phương tiện/đối tượng bị cấm.

2. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo

  • Dạng biển: hình tam giác, nền vàng, viền đỏ.
  • Mẹo chọn đáp án:
    • Biển báo đường hẹp, đường cong, đường trơn: chọn đáp án mô tả tình huống nguy hiểm cụ thể (ví dụ: “đường trơn” là hình tam giác với hình ảnh đường uốn lượn).
    • Biển báo giao nhau, đường cắt ngang: chọn đáp án có biểu tượng đường giao nhau, cắt ngang.

3. Biển báo hiệu lệnh

  • Dạng biển: hình tròn, nền xanh.
  • Mẹo chọn đáp án:
    • Biển báo bắt buộc đi thẳng, rẽ trái/phải: chọn đáp án có hình mũi tên chỉ hướng bắt buộc.
    • Biển báo đi vòng, quay đầu: chọn đáp án mô tả hành động quay đầu, đi vòng theo chỉ dẫn.

4. Biển báo chỉ dẫn

  • Dạng biển: hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh hoặc trắng.
  • Mẹo chọn đáp án:
    • Biển chỉ dẫn địa điểm, hướng đi: chọn đáp án có tên địa điểm hoặc hướng đi cụ thể.
    • Biển chỉ dẫn làn đường: chọn đáp án mô tả các làn đường cụ thể dành cho từng loại phương tiện.

5. Biển báo phụ

  • Dạng biển: hình chữ nhật hoặc hình vuông, thường đi kèm với các biển báo chính.
  • Mẹo chọn đáp án:
    • Biển báo giới hạn tốc độ, thời gian: chọn đáp án mô tả giới hạn cụ thể (ví dụ: “tối đa 50 km/h”).
    • Biển báo khoảng cách, độ dài: chọn đáp án mô tả khoảng cách cụ thể (ví dụ: “cách 200m”).

6. Biển báo đường bộ

Câu hỏi thường gặp:

6.1. Biển báo cấm xe tải:

  • Mô tả: hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình ảnh xe tải.
  • Mẹo: chọn đáp án có biểu tượng xe tải bị cấm.

6.2. Biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt không có rào chắn:

  • Mô tả: hình tam giác, nền vàng, viền đỏ, hình ảnh đầu tàu.
  • Mẹo: chọn đáp án có biểu tượng đầu tàu hoặc tàu hỏa.

6.3. Biển báo bắt buộc rẽ trái:

  • Mô tả: hình tròn, nền xanh, mũi tên chỉ về bên trái.
  • Mẹo: chọn đáp án có mũi tên chỉ hướng rẽ trái.

6.4. Biển báo chỉ dẫn khu vực đỗ xe:

  • Mô tả: hình chữ nhật, nền xanh, chữ “p”.
  • Mẹo: chọn đáp án có chữ “p” hoặc biểu tượng đỗ xe.

7. Một số lưu ý khác

  • Biển báo có màu đỏ: thường là biển cấm hoặc cảnh báo.
  • Biển báo có màu xanh: thường là biển chỉ dẫn hoặc hiệu lệnh.
  • Biển báo hình tam giác: cảnh báo nguy hiểm.
  • Biển báo hình tròn: cấm hoặc hiệu lệnh.

Hướng dẫn giải 35 câu về sa hình và kỹ năng xử lý tình hướng giao thông

1. Thứ tự đi trong phần sa hình

  • Xe nào vào nơi giao nhau trước thì đi trước.
  • Xe ưu tiên đi trước: quân sự, công an, cứu thương…
  • Xe nào đi trên đường ưu tiên thì được đi trước.
  • Xe bên phải không vướng đi trước.
  • Thứ tự: rẽ phải → đi thẳng → rẽ trái.

2. Nguyên tắc “xe con luôn đúng”

  • Xe con là từ khóa: xe con luôn chấp hành đúng quy tắc giao thông.
  • Khi đề bài hỏi:
    • Xe nào được quyền đi trước, xe nào chấp hành đúng luật giao thông: chọn đáp án có xe con.
    • Xe nào vi phạm quy tắc giao thông: chọn đáp án không có xe con (vì xe con luôn đúng).

3. Có hình cảnh sát giao thông, vòng tròn, hoặc vòng xuyến

  • Mẹo: chọn đáp án số 3.
  • Lý do: trong phần sa hình, câu nào xuất hiện hình cảnh sát giao thông, vòng tròn, hoặc vòng xuyến thì chọn luôn đáp án số 3.

4. Đếm số xe trong phần sa hình

  • Khi không có biển báo hoặc đèn giao thông:
    • 3 xe: chọn đáp án 3.
    • 4 xe: chọn đáp án 4.

5. Có mũi tên màu đỏ

  • Đếm số ngã:
    • 3 ngã: chọn đáp án 2.
    • 4 ngã: chọn đáp án 3.

6. Có chữ “xe con (e)” và “xe xích lô”

  • Mẹo: chọn đáp án có chữ “xe con (e)” và “xe xích lô.”
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%
Hướng dẫn thi bằng lái xe máy lý thuyết đậu 100%

Những điều cần lưu ý khi thi lý thuyết bằng lái xe máy

  • Nắm vững cấu trúc đề thi và ôn tập các bộ đề thi chuẩn.
  • Chú ý đến các điều luật và quy định về độ tuổi, hạng bằng lái.
  • Thực hành trên các ứng dụng học thi để làm quen với dạng câu hỏi và thời gian thi.
  • Lưu ý đọc kỹ từng câu hỏi và quản lý thời gian làm bài.
  • Mang đầy đủ giấy tờ và đến sớm trước khi thi.
  • Giữ bình tĩnh, tự tin và làm bài cẩn thận.

Xem thêm: Cập nhật chi phí học bằng lái xe oto mới nhất năm 2024

Theo các bước trên, bạn sẽ có cơ hội đậu kỳ thi lý thuyết bằng lái xe máy với tỉ lệ 100%. Hãy luôn tự tin và kiên nhẫn trong quá trình học và thi. Chúc bạn thành công!

 

Đánh giá

Bài viết liên quan